càn khôn
Vietnamese
Etymology
Sino-Vietnamese word from 乾坤.
Pronunciation
- (Hà Nội) IPA(key): [kaːn˨˩ xon˧˧]
- (Huế) IPA(key): [kaːŋ˦˩ kʰoŋ˧˧] ~ [kaːŋ˦˩ xoŋ˧˧]
- (Hồ Chí Minh City) IPA(key): [kaːŋ˨˩ kʰoŋ˧˧] ~ [kaːŋ˨˩ xoŋ˧˧]
Noun
- the |||||| (qian) and ¦¦¦¦¦¦ (kun) hexagrams from the I Ching
- heaven and earth
- Phan Bội Châu, Xuất dương lưu biệt
- Sanh vi nam tử yếu hi kì,
- Khẳng hứa kiền khôn tự chuyển di.
- Ư bách niên trung tu hữu ngã,
- Khởi thiên tải hậu cánh vô thuỳ.
- Giang san tử hĩ sanh đồ nhuế,
- Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si.
- Nguyện trục trường phong Đông Hải khứ,
- Thiên trùng bạch lãng nhất tề phi.
- Tôn Quang Phiệt's translation, Lưu biệt khi xuất dương
- Làm trai phải lạ ở trên đời,
- Há để càn khôn tự chuyển dời.
- Trong khoảng trăm năm cần có tớ,
- Sau này muôn thuở, há không ai?
- Non sông đã chết, sống thêm nhục,
- Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài!
- Muốn vượt bể Đông theo cánh gió,
- Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.
- Born a man, you must be extraordinary,
- Or would you rather let the universe circulate by itself?
- You must become something in this lifetime,
- Or rather remain unknown for millennia?
- Living in a lifeless country only brings shame,
- Without the great ones, only fools who read.
- I wish to go with the long winds across the East Sea,
- Thousands of white waves rise all at once.
- Tôn Quang Phiệt's translation, Lưu biệt khi xuất dương
- Phan Bội Châu, Xuất dương lưu biệt
This article is issued from Wiktionary. The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike. Additional terms may apply for the media files.