lãng-mạn

Vietnamese

Adjective

lãng-mạn

  1. Obsolete spelling of lãng mạn (romantic)
    • 1954, Nghiêm Kế Tổ, VIỆT-NAM MÁU LỬA [VIETNAM ABLAZE], Nhà xuất-bản Mai-lĩnh, page 408:
      Chủ-trương của Tự-lực Văn-Đoàn[sic] không những không tiến-bộ mà còn phản tiến-bộ. Nó không có công mà có tội với nhân-dân. Sau thất bại[sic] cách-mạng tư-sản, nhân-dân càng bị áp-bứcmê-muội, Tự-lực Văn-đoàn tung ra khẩu-hiệu « yêu đời », « vui vẻ trẻ trung » và nêu nhãn hiệu « cải-cách » để lôi kéo từng lớp thanh-niên tiểu tư-sản đang hoang-mang trước thời-cục. Văn, thơ, tiểu-thuyết của nó đề cao những tư-tưởng phi vô-sản, đưa thanh-niên vào con đường lãng-mạn, buông thả tự-do cá-nhân thoát-ly đấu-tranh, trốn-tránh thực-tế
      The principles of the Self-Reliant Literary Association is not only not progressive but antiprogressive. It does not do good, but do harm to our people. After the failed bourgeois revolution, our people were increasingly oppressed and blinded, the Association peddled such slogans as “love your life” and “fun and youthful,” as well as a brand of “reform,” to attract the young petite bourgeoisie who were anxious facing the status quo. Its prose, verse and novels promote antiproletarian ideolgy and lead the youth toward the path of romanticism, an indulgent sense of personal freedom detached from struggling, a form of escapism from reality…
    • 1956, TỔNG-KẾT THÀNH-TÍCH ĐỆ NHỊ CHU NIÊN Của CHÁNH-PHỦ VIỆT-NAM CỘNG-HOÀ [SUMMARY OF THE SECOND YEAR’S ACHIEVEMENTS Of THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF VIETNAM], page 191:
      Thêm vào đó, nạn cờ bạc và đĩ điếm cũng như những loại lãng-mạn, kiếm-hiệp và những phim ảnh khiêu dâm đã xô đẩy thanh-niên ta vào vòng hoan-mê trụy-lạc.
      In addition, gambling and prostitution as well as romantic and chilvary fiction and pornography have pushed our youth toward the hedonistic cycle.
This article is issued from Wiktionary. The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike. Additional terms may apply for the media files.